So sánh yêu cầu chứng minh tài chính của thị thực du học tại các nước

Việc chứng minh tài chính là một trong những bước quan trọng và không thể thiếu khi xin thị thực du học tại các quốc gia trên thế giới. Mỗi điểm đến du học có những yêu cầu khác nhau về chứng minh tài chính, điều này có thể ảnh hưởng đáng kể đến quá trình nộp đơn của bạn. Trong bài viết này, Du học VIP sẽ so sánh các yêu cầu chứng minh tài chính tại 20 quốc gia du học hàng đầu, giúp bạn nắm rõ thông tin cần thiết để chuẩn bị hồ sơ một cách hiệu quả.

Nếu bạn đang trong quá trình tìm hiểu về du học, chắc hẳn bạn cũng biết trong những tháng gần đây, một số điểm đến du học lớn đã tăng số tiền có sẵn, được đảm bảo mà sinh viên quốc tế phải có để đủ điều kiện xin thị thực du học. Một phần động lực ở đây là để đảm bảo sinh viên không phải làm quá nhiều việc trong khi học chỉ để kiếm sống. Một động lực khác là khuyến khích chỉ những sinh viên thực sự quan tâm đến việc theo đuổi một bằng cấp có giá trị cao mới nộp đơn xin thị thực du học.

Hiệu ứng của việc chứng minh tài chính cao hơn có thể đóng vai trò như một rào cản đối với một bộ phận sinh viên quốc tế tương lai. Trong bài viết này, chúng ta sẽ xem xét yêu cầu chứng minh tài chính vào năm 2025 tại 20 điểm đến.

Yêu cầu chứng minh tài chính du học năm 2025 tại các quốc gia

  1. Úc: 29.710 đô la Úc (19.537 đô la Mỹ)
  2. Canada: 20.635 đô la Canada (14.930 đô la Mỹ)
  3. Trung Quốc: 2.500 đô la Mỹ một năm học
  4. Cộng hòa Séc: 3.130 CZK (133 đô la Mỹ) mỗi tháng, vì vậy giả sử thời gian lưu trú là một năm, 1.600USD
  5. Phần Lan: 590 euro mỗi tháng (630 đô la Mỹ), vì vậy giả sử thời gian lưu trú là một năm, 7.560 đô la Mỹ
  6. Pháp: 615 euro (655 đô la Mỹ) cho mỗi tháng học (giả sử thời gian học là một năm, 7.860 đô la Mỹ)
  7. Đức: 11.904 € (12.875 đô la Mỹ) cho một năm
  8. Ireland: 10.000 € (10.680 đô la Mỹ) có sẵn ngay lập tức và số tiền tương tự cho mỗi năm học tiếp theo
  9. Ý: 350 euro (375 đô la Mỹ) cho mỗi tháng học (giả sử thời gian học là một năm, 4.500 đô la Mỹ)
  10. Nhật Bản: 2 triệu yên Nhật (12.970 đô la Mỹ) trong một năm
  11. Hà Lan: 14.700 € (15.685 đô la Mỹ) cho một năm
  12. New Zealand: 20.000 đô la New Zealand mỗi năm (11.840 đô la Mỹ)
  13. Bồ Đào Nha: 820 euro mỗi tháng (875 đô la Mỹ), vì vậy giả sử thời gian học là 12 tháng, thì là 10.500 USD
  14. Singapore: 8.400 đô la Singapore (6.175 USD)
  15. Hàn Quốc: 20.000 đô la Mỹ
  16. Tây Ban Nha: 600 € (640 đô la Mỹ) mỗi tháng (giả sử thời gian học là một năm, 7.680 đô la Mỹ)
  17. Thụy Sĩ: HF 21.000 (US$23.070) một năm và số tiền tương tự cho mỗi năm tiếp theo
  18. UAE:Tùy thuộc vào trường đại học – đối với Đại học Abu Dhabi, bằng chứng về tài chính là 15.000 đô la Mỹ
  19. Vương quốc Anh: Chỉ hơn 1.100 bảng Anh (1.660 USD) cho mỗi tháng học (giả sử thời gian học là 9 tháng, 14.940 USD)
  20. Hoa Kỳ: Sinh viên F-1 mới phải chứng minh rằng họ có đủ tiền cho năm học đầu tiên (một số đại sứ quán Hoa Kỳ sẽ yêu cầu chứng minh tài chính trong suốt thời gian của chương trình). Đối với những người được chấp nhận vào các tổ chức xếp hạng cao (ví dụ: Đại học California, Santa Barbara) – chứng minh tài chính có thể lên tới hơn 70.000 đô la Mỹ cho năm học đầu tiên của chương trình.

Xin lưu ý:

  • Các khoản tiền này không bao gồm những khoản có thể được yêu cầu cho học phí, bảo hiểm y tế, vé máy bay/du lịch, các thành viên gia đình bổ sung hoặc các khoản phí khác. Đây là số tiền mà chính phủ mong đợi từng sinh viên có thể sử dụng trong khi học trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Các giá trị này có thể thay đổi hàng năm và đôi khi bằng chứng về quỹ phụ thuộc vào quốc gia và loại hình học tập của sinh viên. Nguồn thông tin hiện tại tốt nhất cho sinh viên và đại lý là các tổ chức cá nhân và quan chức chính phủ.
  • Các số liệu sau đây được cập nhật vào tháng 7 năm 2024 và là số liệu hiện tại tính đến tháng đó.

Sự thay đổi đáng kể về mặt yêu cầu

Xem xét nghiên cứu trên, rõ ràng là sinh viên phải chứng minh được mức độ tiếp cận nguồn quỹ cao hơn ở Úc, Canada, Hà Lan, Hàn Quốc, Thụy Sĩ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ (cũng như một số trường đại học ở UAE) – tất cả đều yêu cầu trên 14.000 đô la Mỹ. Bậc tiếp theo bao gồm Ireland, Nhật Bản, New Zealand và Bồ Đào Nha (10.000-14.000 đô la Mỹ), trong khi các quốc gia yêu cầu ít tiền quỹ khả dụng nhất là Trung Quốc, Cộng hòa Séc, Phần Lan, Pháp, Ý, Singapore và Tây Ban Nha (dưới 10.000 đô la Mỹ).

Bản thân yêu cầu chứng minh tài chính của một điểm đến không phải là một trong những yếu tố hàng đầu ảnh hưởng đến nơi sinh viên chọn học. Nhưng yêu cầu này cung cấp cho sinh viên tín hiệu về việc liệu họ có đủ khả năng chi trả để sống thoải mái tại một điểm đến hay không – và theo nghĩa này, yêu cầu về tài chính là một biến số thú vị trong cách tổng thể mà sinh viên đo lường mức độ hấp dẫn của các điểm đến khác nhau.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục xin visa chứng minh tài chính du học Úc

Việc hiểu rõ các yêu cầu chứng minh tài chính khi xin thị thực du học sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc chuẩn bị hồ sơ và tăng cơ hội thành công. Nếu bạn đang lên kế hoạch du học và cần tư vấn chi tiết về chứng minh tài chính cũng như các bước chuẩn bị khác, hãy liên hệ ngay với Du học VIP. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn vượt qua mọi thử thách trên con đường chinh phục ước mơ du học.

Công ty Tư vấn Du học VIP (VIP Study Overseas)

Hotline/viber/zalo: 098 678 1890

Email: duhocvip@gmail.com

Website: http://duhocvip.com/

Du học VIP – dẫn đầu về chất lượng dịch vụ tư vấn du học quốc tế

Chúng tôi làm việc vì quyền lợi của du học sinh Việt Nam và sự phát triển cộng đồng

Học bổng Hot nhất 2025

VOUCHER QUÀ TẶNG QUÝ 1.2025